Cân nặng tính phí sẽ được tính theo cân nặng thực tế, hoặc cân nặng quy đổi, tùy cân nặng nào lớn hơn.
-Đối với vận chuyển Quốc tế: Cân nặng quy đổi (Kg) = Dài (cm) x Rộng (cm) x Cao (cm)/7000.
-Đối với vận chuyển nội địa Việt Nam: Cân nặng quy đổi (Kg) = Dài (cm) x Rộng (cm) x Cao (cm)/5000
Ví dụ: Sản phẩm A nặng 3kg; dài/rộng/cao lần lượt là 25, 50, 40cm.
+ Cân nặng tính phí của sản phẩm A đối với Vận chuyển Quốc tế: (25x50x40)/7000 = 7,14kg.
+ Cân nặng tính phí của sản phẩm A đối với Vận chuyển Nội địa VN: (25x50x40)/5000 = 10kg
Xem chi tiết: Nguyên tắc quy đổi cân nặng tính phí hàng hóa
HÀNG HÓA KHÔNG VẬN CHUYỂN
Phí Quản lý cố định/kiện hàng là chi phí để thực hiện các công việc:
+ Xuất/nhập hàng hoá tại kho Trung Quốc và Việt Nam
+ Chi phí in tem kiện, dán Bill vận chuyển cho từng kiện hàng
+ Kê khai hàng hoá với Hải quan để thực hiện việc thông quan về Việt Nam
+ Kiểm tra và đối chiếu loại hàng hoá trên đơn với hàng hoá thực tế theo từng kiện hàng (Shippo không đảm bảo việc kiểm đếm số lượng
chi tiết sản phẩm cho đơn/kiện hàng của Quý khách)
Khách hàng sẽ được hưởng chiết khấu hàng hóa khi đạt các sản lượng tương ứng theo bảng dưới đây:
Cân nặng tính phí sẽ được tính theo cân nặng thực tế, hoặc cân nặng quy đổi, tùy cân nặng nào lớn hơn.
-Đối với vận chuyển Quốc tế: Cân nặng quy đổi (Kg) = Dài (cm) x Rộng (cm) x Cao (cm)/7000.
-Đối với vận chuyển nội địa Việt Nam: Cân nặng quy đổi (Kg) = Dài (cm) x Rộng (cm) x Cao (cm)/5000
Ví dụ: Sản phẩm A nặng 3kg; dài/rộng/cao lần lượt là 25, 50, 40cm.
+ Cân nặng tính phí của sản phẩm A đối với Vận chuyển Quốc tế: (25x50x40)/7000 = 7,14kg.
+ Cân nặng tính phí của sản phẩm A đối với Vận chuyển Nội địa VN: (25x50x40)/5000 = 10kg
Xem chi tiết: Nguyên tắc quy đổi cân nặng tính phí hàng hóa
cb@shippo.vn
VP Hà Nội: Tầng 5, Tòa Viglacera Tower, số 1 Đại lộ Thăng Long, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
VP Hồ Chí Minh: Tầng 8, tòa nhà Eva. 38/3 Nguyễn Văn Trỗi phường 15 Phú Nhuận,
Tp Hồ Chí Minh